Hướng dẫn phân loại tài sản cố định của cơ quan nhà nước mới nhất năm 2023

31/05/2023

Phan-hoai-tscd-2023.png

nh minh họa: Phân loại tài sản cố định của cơ quan nhà nước mới nhất năm 2023

Tải về: Thông tư 23/2023/TT-BTC

Ngày 25/4/2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 23/2023/TT-BTC, trong đó đưa ra các quy định hướng dẫn phân loại tài sản cố định của cơ quan nhà nước áp dụng từ ngày 10/6/2023. Thông tư này hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

Cụ thể, việc phân loại tài sản cố định được thực hiện theo Điều 4 Thông tư 23/2023/TT-BTC, cụ thể như sau:

1. Phân loại tài sản cố định theo tính chất, đặc điểm tài sản

1.1. Đối với tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định; gồm:

- Loại 1: Nhà, công trình xây dựng, bao gồm:

Nhà làm việc; nhà kho; nhà hội trưởng; nhà câu lạc bộ; nhà văn hoá; nhà tập luyện và thi đấu thể thao; nhà bảo tồn, bảo tàng, nhà trẻ, nhà mẫu giáo; nhà xưởng; phòng học; nhà giảng đường nhà ký túc xá; phòng khám, chữa bệnh; nhà an dưỡng; nhà khách; nhà ở công vụ và nhà, công trình xây dựng khác.

- Loại 2: Vật kiến trúc; gồm: Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân thể thao, bể bơi, giếng khoan, giếng đào, tường rào và vật kiến trúc khác.

- Loại 3: Xe ô tô; gồm: Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước và xe ô tô khác.

- Loại 4: Phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô); gồm: Phương tiện vận tải đường bộ, phương tiện vận tải đường sắt, phương tiện vận tải đường thuỷ, phương tiện vận tải hàng không và phương tiện vận tải khác.

- Loại 5: Máy móc, thiết bị; gồm: Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến; máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy móc, thiết bị chuyên dùng và máy móc, thiết bị khác.

- Loại 6: Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm.

- Loại 7: Tài sản cố định hữu hình khác.

1.2. Đối với tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình là những tải sản không có hình thái vật chất mà cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp đã đầu tư chi phí tạo lập tải sản hoặc được hình thành qua quá trình hoạt động: gồm:

- Loại 1: Quyền sử dụng đất.

- Loại 2: Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả.

- Loại 3: Quyền sở hữu công nghiệp.

- Loại 4: Quyền đối với giống cây trồng.

- Loại 5: Phần mềm ứng dụng.

- Loại 6: Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập.

(So với Thông tư 45/2018/TT-BTC thì tài sản cố định vô hình tại Thông tư 23/2023/TT-BTC chỉ còn 06 loại, đã bỏ đi 01 loại “Tài sản cố định vô hình khác”)

1.3. Đối với tài sản cố định đặc thù

Tài sản cố định đặc thù là những tài sản không xác định được chi phi hình thành hoặc không đánh giá được giá trị thực nhưng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật (như: Cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử được xếp hạng, tài liệu cổ, tài liệu quý hiếm...), tài sản cố định là thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập.

Căn cứ vào tinh hình thực tế và yêu cầu quản lý đối với những tài sản quy định tại điểm này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Danh mục tài sản cố định đặc thủ thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương (theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTC) để thống nhất quản lý.

(Loại tài sản này đang được quy định tại Thông tư 45/2018/TT-BTC là loại tài sản thuộc tài sản cố định vô hình (loại “Thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập”, đến Thông tư 23/2023/TT-BTC thì được tách ra và phân loại thành tài sản cố định đặc thù)

2. Phân loại tài sản cố định theo nguồn gốc hình thành tài sản

- Tài sản cố định hình thành do mua sắm.

- Tài sản cố định hình thành do đầu tư xây dựng.

-Tài sản cố định được giao, nhận điều chuyển.

- Tài sản cố định được tặng cho, khuyến mại (bao gồm cả trường hợp nhà cung cấp đổi tài sản cũ bằng tài sản mới sau một thời gian sử dụng theo chính sách của nhà sản xuất/nhà cung cấp).

(Mở rộng phạm vi loại tài sản này so với Thông tư 45/2018/TT-BTC)

- Tài sản cố định khi kiểm kê phát hiện thửa (chưa được theo dõi trên số kế toán).

- Tài sản cố định đơn vị sự nghiệp công lập được nhận sau khi hết thời hạn liên doanh, liên kết theo quy định tại khoản 6 Điều 47 Nghị định 151/2017/NĐ-CP.

(Bổ sung so với Thông tư 45/2018/TT-BTC)

- Tải sản cố định được hình thành từ nguồn khác.

Thông tư 23/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 10/6/2023 và được áp dụng từ năm tài chính 2023.

Thông tư 23/2023/TT-BTC thay thế Thông tư 45/2018/TT-BTC.

>>> Có thể bạn quan tâm: Thông tư 23/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định <<<

Nguồn: Sưu tầm - Thư viện pháp luật

Quay về: Trang chủ

Xem thêm các văn bản khác:

Tiêu chuẩn tài sản cố định theo Thông tư 23/2023/TT-BTC

Một số điểm mới Thông tư 23/2023/TT-BTC về tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định CQNN

Thông tư 23/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định

Thông tư 79/2019/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công

Nghị định Số 99/2021/NĐ-CP Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công

Nghị định 11/2020/NĐ-CP dành cho kế toán chủ đầu tư

Chat Online