Quy định về thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định CQNN

31/05/2023

QD-thoi-gian-tinh-hao-mon-tscd-thong-tu-23.png

Ảnh minh họa: Quy định về thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định CQNN

Tải về: Thông tư 23/2023/TT-BTC

Một trong số các nội dung đáng chú ý tại Thông tư 23/2023/TT-BTC về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp đó là: khung thời gian tính hao mòn tài sản cố định CQNN. Vậy quy định về thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định CQNN thực hiện theo quy định tại  Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTC như thế nào và ngoại trừ các trường hợp nào?

Quy định về thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định CQNN

- Đối với tài sản cố định hữu hình được sử dụng ở địa bàn có điều kiện thời tiết, điều kiện môi trường ảnh hưởng đến mức hao mòn của tài sản cố định, trường hợp cần thiết phải quy định thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định khác so với quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTC thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể. Việc điều chỉnh tỷ lệ hao mòn tài sản cố định bảo đảm tăng, giảm không vượt quá 20% tỷ lệ hao mòn của tài sản cố định tương ứng quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTC.

- Đối với tài sản cố định có thay đổi nguyên giá thuộc trường hợp thực hiện nâng cấp, mở rộng tài sản cố định theo dự án được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BTC thì thời gian tính hao mòn tài sản cố định bằng (=) thời gian đã sử dụng của tài sản trước khi thay đổi nguyên giá cộng (+) thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản sau khi nâng cấp, mở rộng. Trong đó, thời gian tính hao mòn còn lại của tài sản sau khi nâng cấp, mở rộng được xác định theo công thức sau:

- Đối với tài sản cố định có thay đổi nguyên giá thuộc trường hợp bị mất một phần hoặc hư hỏng nghiêm trọng do thiên tai, sự cố bất khả kháng hoặc những tác động đột xuất khác quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BTC thì thời gian tính hao mòn tài sản cố định bằng (=) thời gian đã sử dụng của tài sản trước khi thay đổi nguyên giá cộng (+) thời gian tinh hao mòn còn lại của tài sản theo đánh giá lại.

- Đối với tài sản cố định có điều chỉnh, thay đổi nguyên giá theo quy định tại điểm a, điểm d khoản 2 Điều 6 và điểm c, điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 23/2023/TT-BTC:

+ Trường hợp năm điều chỉnh, thay đổi nguyên giá chưa hết thời gian tính hao mòn của tài sản cố định theo quy định thì thời gian tính hao mòn của tài sản được tính đến năm mà giá trị còn lại của tài sản tính đến ngày 31 tháng 12 của năm trước liền kề nhỏ hơn hoặc bằng mức hao mòn hàng năm của tài sản.

+ Trường hợp năm điều chỉnh, thay đổi nguyên giá đã hết thời gian tính hao mòn của tài sản cố định theo quy định thì cộng thêm 01 năm vào thời gian tính hao mòn (năm phát sinh việc điều chỉnh, thay đổi nguyên giá) để xử lý phần giá trị tăng, giảm do điều chỉnh, thay đổi nguyên giá.

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định danh mục, thời gian tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình (trừ thương hiệu của đơn vị sự nghiệp công lập) thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương, địa phương (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTC).

Thời gian tính hao mòn của một tài sản cố định vô hình không thấp hơn 04 (bốn) năm và không cao hơn 50 (năm mươi) năm.

Trường hợp cần thiết phải quy định thời gian tính hao mòn tài sản cố định vô hình dưới 04 năm thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ quản lý chuyên ngành có liên quan.

Khung thời gian tính hao mòn tài sản cố định CQNN từ năm 2023

Khung thời gian tính hao mòn tài sản cố định CQNN áp dụng từ năm 2023 áp dụng theo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTC, cụ thể như sau: 

STT DANH MỤC TÀI SẢN THỜI GIAN TÍNH HAO MÒN (năm) TỶ LỆ HAO MÒN (% năm)
I Nhà, công trình xây dựng    
  - Biệt thự, công trình xây dựng cấp đặc biệt 80 1,25
  - Cấp I 80 1,25
  - Cấp II 50 2
  - Cấp III 25 4
  - Cấp IV 15 6,67
II Vật kiến trúc    
  - Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân thể thao, bể bơi 20 5
  - Giếng khoan, giếng đào, tường rào 10 10
  - Các vật kiến trúc khác 10 10
III Xe ô tô    
1 Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh    
  - Xe 4 đến 5 chỗ 15 6,67
  - Xe 6 đến 8 chỗ 15 6,67
2 Xe ô tô phục vụ công tác chung    
  - Xe 4 đến 5 chỗ 15 6,67
  - Xe 6 đến 8 chỗ 15 6,67
  - Xe 9 đến 12 chỗ 15 6,67
  - Xe 13 đến 16 chỗ 15 6,67
3 Xe ô tô chuyên dùng    
  - Xe cứu thương 15 6,67
  - Xe cứu hỏa 15 6,67
  - Xe chở phạm nhân 15 6,67
  - Xe quét đường 15 6,67
  - Xe phun nước 15 6,67
  - Xe chở rác 15 6,67
  - Xe ép rác 15 6,67
  - Xe sửa chữa lưu động 15 6,67
  - Xe trang bị phòng thí nghiệm 15 6,67
  - Xe thu phát điện báo 15 6,67
  - Xe sửa chữa điện 15 6,67
  - Xe kéo, xe cứu hộ, cứu nạn 15 6,67
  - Xe cần cẩu 15 6,67
  - Xe tập lái 15 6,67
  - Xe thanh tra giao thông 15 6,67
  - Xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh 15 6,67
  - Xe phát thanh truyền hình lưu động 15 6,67
  - Xe tải các loại 15 6,67
  - Xe bán tải 15 6,67
  - Xe trên 16 chỗ ngồi các loại 15 6,67
  - Xe chuyên dùng khác 15 6,67
4 Xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước 15 6,67
5 Xe ô tô khác 15 6,67
IV Phương tiện vận tải khác (ngoài xe ô tô)    
1 Phương tiện vận tải đường bộ 10 10
2 Phương tiện vận tải đường sắt 10 10
3 Phương tiện vận tải đường thủy    
  - Tàu biển chở hàng hóa 10 10
  - Tàu biển chở khách 10 10
  - Tàu tuần tra, cứu hộ, cứu nạn đường thủy 10 10
  - Tàu chở hàng đường thủy nội địa 10 10
  - Tàu chở khách đường thủy nội địa 10 10
  - Phà đường thủy các loại 10 10
  - Ca nô, xuồng máy các loại 10 10
  - Ghe, thuyền các loại 10 10
  - Phương tiện vận tải đường thủy khác 10 10
4 Phương tiện vận tải hàng không 10 10
5 Phương tiện vận tải khác 10 10
V Máy móc, thiết bị    
1 Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến    
  - Máy vi tính để bàn 5 20
  - Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương) 5 20
  - Máy in 5 20
  - Máy fax 5 20
  - Tủ đựng tài liệu 5 20
  - Máy scan 5 20
  - Máy hủy tài liệu 5 20
  - Máy photocopy 5 20
  - Bộ bàn ghế ngồi làm việc trang bị cho các chức danh 8 12,5
  - Bộ bàn ghế họp 8 12,5
  - Bộ bàn ghế tiếp khách 8 12,5
  - Máy điều hòa không khí 8 12,5
  - Quạt 5 20
  - Máy sưởi 5 20
  - Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến khác 5 20
2 Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị    
a Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến Như quy định tại điểm 1 Mục V Phụ lục này Như quy định tại điểm 1 Mục V Phụ lục này
b Máy móc, thiết bị khác phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị    
  - Máy chiếu 5 20
  - Thiết bị lọc nước 5 20
  - Máy hút ẩm, hút bụi 5 20
  - Ti vi, đầu Video, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác 5 20
  - Máy ghi âm 5 20
  - Máy ảnh 5 20
  - Thiết bị âm thanh 5 20
  - Tổng đài điện thoại, máy bộ đàm 5 20
  - Thiết bị thông tin liên lạc khác 5 20
  - Tủ lạnh, máy làm mát 5 20
  - Máy giặt 5 20
  - Thiết bị mạng, truyền thông 5 20
  - Thiết bị điện văn phòng 5 20
  - Thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu 5 20
  - Thiết bị truyền dẫn 5 20
  - Camera giám sát 5 20
  - Thang máy 8 12,5
  - Máy bơm nước 8 12,5
  - Két sắt 8 12,5
  - Bàn ghế hội trường 8 12,5
  - Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật 8 12,5
  - Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung khác 8 12,5
3 Máy móc, thiết bị chuyên dùng    
  - Máy móc, thiết bị chuyên dùng là máy móc, thiết bị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến, máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị Như quy định tại điểm 1, điểm 2b Mục V Phụ lục này Như quy định tại điểm 1, điểm 2b Mục V Phụ lục này
  - Máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật (như: thiết bị âm thanh, ánh sáng, loa, micro, đèn...) 5 20
  - Máy móc, thiết bị chuyên dùng khác 8 12,5
4 Máy móc, thiết bị khác 8 12,5
VI Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm    
1 Các loại súc vật 8 12,5
2 Cây lâu năm, vườn cây lâu năm (bao gồm cả vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây cảnh) 25 4
3 Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh 8 12,5
VII Tài sản cố định hữu hình khác 8 12,5

Thông tư 23/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 10/6/2023 và được áp dụng từ năm tài chính 2023.

>>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn phân loại tài sản cố định của cơ quan nhà nước mới nhất năm 2023 <<<

Nguồn: Sưu tầm - Thư viện pháp luật

Quay về: Trang chủ

Xem thêm các văn bản khác:

Hướng dẫn phân loại tài sản cố định của cơ quan nhà nước mới nhất năm 2023

Tiêu chuẩn tài sản cố định theo Thông tư 23/2023/TT-BTC

Một số điểm mới Thông tư 23/2023/TT-BTC về tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định CQNN

Thông tư 23/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định

Thông tư 79/2019/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công

Nghị định Số 99/2021/NĐ-CP Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công

Nghị định 11/2020/NĐ-CP dành cho kế toán chủ đầu tư

Chat Online