Mức vốn tạm ứng dự án sử dụng vốn đầu tư công như thế nào?
Tải về: Nghị định 99/2021/NĐ-CP
Tại khoản 3, khoản 4 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định mức vốn tạm ứng, như sau:
Ảnh minh họa.
+) Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng (bao gồm hợp đồng xây dựng và hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng):
Tổng mức vốn tạm ứng trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư đảm bảo không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng (bao gồm cả dự phòng nếu có). Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép.
Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Người quyết định mức tạm ứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình và quản lý việc sử dụng số vốn tạm ứng đúng quy định.
+) Đối với công việc thực hiện không thông qua hợp đồng:
- Tổng mức vốn tạm ứng trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư đảm bảo không vượt quá 30% dự toán chi phí cho khối lượng công việc thực hiện được duyệt.
Trường hợp cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. Đối với dự án mà người quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ, việc quyết định mức tạm ứng cao hơn do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Người quyết định mức tạm ứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình và quản lý việc sử dụng số vốn tạm ứng đúng quy định.
- Mức vốn tạm ứng đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: mức vốn tạm ứng theo kế hoạch, tiến độ thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; mức vốn tạm ứng tối đa theo yêu cầu không vượt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì căn cứ vào hồ sơ tài liệu liên quan để chi trả cho người thụ hưởng; trường hợp đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi trả thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mở tài khoản tiền gửi tại cơ quan kiểm soát, thanh toán để tiếp nhận vốn tạm ứng do chủ đầu tư chuyển đến để thực hiện chi trả.
- Mức vốn tạm ứng đối với chi phí quản lý dự án không vượt quá dự toán chi phí quản lý dự án và dự toán chi phí quản lý dự án năm kế hoạch (trường hợp chủ đầu tư, ban quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán chi phí quản lý dự án hàng năm) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Vốn tạm ứng cho tất cả các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này không được vượt kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp có thẩm quyền phân bổ cho dự án.
Hiện nay phần mềm kế toán chủ đầu tư DSOFT - CĐT 2023 liên tục cập nhập và đáp ứng đầy đủ các mẫu biểu, chứng từ kho bạc, báo cáo, sổ sách theo quy định của Chính phủ, Bộ tài chính và Kho bạc nhà nước theo Thông tư 79/2019/TT-BTC, Nghị định 99/2021/NĐ-CP và nhiều thông tư/ nghị định liên quan khác. Phần mềm này sẽ giúp cho các đơn vị sử dụng vốn đầu tư công thực hiện quản lý hiệu quả các phát sinh của hoạt động ban quản lý và hoạt động dự án các nghiệp vụ liên quan như: Tiền mặt, tiền gửi, kho bạc, hoạt động đầu tư, vật tư hàng hóa, tài sản cố định, công cụ dụng cụ...
Đăng ký Tư vấn và Tải về dùng thử MIỄN PHÍ tại đây.
Nguồn: ST
Bài viết liên quan:
Chứng từ kế toán áp dụng cho ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công được quy định như thế nào?
Nguyên tắc tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
Tài khoản kế toán áp dụng cho Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công được quy định như thế nào?
Đối tượng áp dụng Thông tư 107/2017/TT-BTC và Thông tư 79/2019/TT-BTC.
Thông tư 79/2019/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công
Định khoản cơ bản cho kế toán chủ đầu tư theo TT79/2019/TT-BTC
Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Phần mềm kế toán chủ đầu tư theo Thông tư 79
Phần mềm kế toán HCSN theo Thông tư 107
Hệ thống chứng từ bắt buộc của chế độ kế toán ban QLDA theo thông tư 79
Giải thích nội dung và phương pháp ghi sổ kế toán - Thông tư 79/2019/TT-BTC
Danh mục sổ kế toán và các mẫu sổ còn lại - Hệ thống sổ KT của chế độ kế toán ban QLDA theo TT 79
Danh mục sổ kế toán và 13 mẫu sổ đầu tiên - Hệ thống sổ KT của chế độ kế toán ban QLDA theo TT 79
Hướng dẫn hạch toán của chế độ kế toán ban quản lý dự án thông tư 79/2019/TT-BTC