Hệ thống chứng từ bắt buộc của chế độ kế toán ban QLDA theo thông tư 79

10/01/2023

Theo hướng dẫn tại Thông tư 79/2019/TT-BTC thì trong quá trình thực hiện, các đơn vị không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ bắt buộc của chế độ kế toán ban QLDA được quy định trong thông tư này. Đặc biệt, các đơn vị đều phải sử dụng thống nhất các mẫu chứng từ kế toán được hướng dẫn trong Phụ lục 1.

 Cùng điểm lại Hệ thống chứng từ bắt buộc của chế độ kế toán ban QLDA được quy định trong thông tư 79/2019/TT-BTC.

1/ Danh mục chứng từ kế toán bắt buộc

 

ĐƠN VỊ: ………………………… Mã QHNS:………………………. Mẫu số: C40-BB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính)

PHIẾU THU  
Ngày ….tháng……năm Quyển số:……..

                                                                Số:……………

                                                                                                                              Nợ:…………..

                                                                                                                              Có:…………...

Họ tên người nộp tiền: ……………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Nội dung: ………………………………………………………………………………………

Số tiền: ……………………………………………………………………………….(loại tiền)

(Viết bằng chữ): ……………………………………………………………………………….

Kèm theo: ………………………………………………………………………………………

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: - Bằng số: ……………………………………………………………….

                           - Bằng chữ: ……………………………………………………………..

NGƯỜI NỘP
(Ký, họ tên)
Ngày….tháng…..năm……
THỦ QUỸ
(Ký, họ tên)

+ Tỷ giá ngoại tệ: ……………………………………………………………………….

+ Số tiền quy đổi: ………………………………………………………………………….

  

ĐƠN VỊ: ………………………… Mã QHNS:………………………. Mẫu số: C41-BB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính)

PHIẾU CHI  
Ngày ….tháng……năm
Số: …………
Quyển số:……..

                                                                                                                               Nợ:…………...

                                                                                                                               Có:…………...

Họ tên người nộp tiền: ……………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Nội dung: ………………………………………………………………………………………

Số tiền: ……………………………………………………………………………….(loại tiền)

(Viết bằng chữ): ……………………………………………………………………………….

Kèm theo: ………………………………………………………………………………………

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)

Đã nhận đủ số tiền: - Bằng số: ……………………………………………………………….

                                - Bằng chữ: ……………………………………………………………..

THỦ QUỸ
(Ký, họ tên)
Ngày….tháng…..năm……
NGƯỜI NHẬN TIỀN
(Ký, họ tên)

+ Tỷ giá ngoại tệ: ………………………………………………………………………….

+ Số tiền quy đổi: ………………………………………………………………………….

 

ĐƠN VỊ: ………………………… Mã QHNS:………………………. Mẫu số: C43-BB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính)

                                           GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN TẠM ỨNG

                                                             Ngày ….. tháng ……. năm ……

- Họ tên người thanh toán: …………………………………………………………………….

- Bộ phận (hoặc địa chỉ): ……………………………………………………………………….

- Đề nghị thanh toán tạm ứng theo bảng dưới đây:

Diễn giải Số tiền
A 1

I. Số tiền tạm ứng

1. Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết

2. Số tạm ứng kỳ này:

- Phiếu chi số …………. ngày ………

- Phiếu chi số …………. ngày ………

- …

II. Số tiền đề nghị thanh toán

1. Chứng từ: ……….. số………. ngày………….

2. ……………………………………………………

III. Số thừa tạm ứng đề nghị nộp trả lại

IV. Số thiếu đề nghị chi bổ sung

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN THANH TOÁN
(Ký, họ tên)
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, họ tên)

  

ĐƠN VỊ: ………………………… Mã QHNS:………………………. Mẫu số: C45-BB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14/11/2019 của Bộ Tài chính)

                                                    BIÊN LAI THU TIỀN

                                                            Ngày…….. tháng…… năm……

                                                                                                                          Quyển số:……….

                                                            Số:………………

Họ tên người nộp: ……………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Nội dung thu: ………………………………………………………………………………….

Số tiền thu: ………………………………………………………………………….(loại tiền)

(Viết bằng chữ): ………………………………………………………………………………

NGƯỜI NỘP TIỀN
(Ký, họ tên)
NGƯỜI THU TIỀN
(Ký, họ tên)

 2/ Giải thích, phương pháp lập chứng từ kế toán

a/  Phiếu thu (Mẫu số C40-BB)

1- Mục đích: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán hạch toán và ghi sổ kế toán các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhập quỹ đều phải lập Phiếu thu. Đối với ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ” đính kèm với Phiếu thu.

2- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi
Phiếu thu phải đóng thành quyển, số Phiếu thu phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán.
Góc trên, bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng ngân sách.
Ghi rõ ngày, tháng, năm lập Phiếu; ngày, tháng, năm thu tiền.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nộp tiền.
- Dòng “Nội dung”: Ghi rõ nội dung nộp tiền.
- Dòng “Số tiền”: Ghi số tiền nộp quỹ bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam hay đơn vị tiền tệ khác.
- Dòng tiếp theo ghi chứng từ kế toán khác kèm theo Phiếu thu.

Kế toán lập Phiếu thu ghi đầy đủ các nội dung và ký vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét, thủ trưởng đơn vị ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ vào Phiếu thu trước khi ký tên.

Phiếu thu được lập thành 3 liên:
Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.
Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ kế toán khác để ghi sổ kế toán.
Liên 3 giao cho người nộp tiền.

Trường hợp người nộp tiền là đơn vị hoặc cá nhân ở bên ngoài đơn vị thì liên giao cho người nộp tiền phải đóng dấu đơn vị.

Chú ý: Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng Việt Nam để ghi sổ.
b/  Phiếu chi (Mẫu số C41-BB)

1- Mục đích: Phiếu chi nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ làm căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán.

2- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Phiếu chi phải đánh số, số Phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán.
Góc trên, bên trái của Phiếu chi ghi rõ tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng ngân sách.
Ghi rõ ngày, tháng, năm lập Phiếu chi và ngày, tháng, năm chi tiền.
- Ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận tiền.
- Dòng “Nội dung” ghi rõ nội dung chi tiền.
- Dòng “Số tiền”: Ghi số tiền xuất quỹ bằng số hoặc bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam, hay đơn vị tiền tệ khác.
- Dòng tiếp theo ghi số hoặc loại chứng từ kế toán khác kèm theo Phiếu chi.

Kế toán lập Phiếu chi ghi đầy đủ các nội dung và ký vào từng liên, chuyển cho kế toán trưởng soát xét và thủ trưởng đơn vị ký duyệt, sau đó chuyển cho thủ quỹ để xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng số và bằng chữ, ký, ghi rõ họ tên vào Phiếu chi.

Phiếu chi được lập thành 3 liên:
Liên 1 lưu ở nơi lập phiếu.
Liên 2 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ kế toán khác để ghi sổ kế toán.
Liên 3 giao cho người nhận tiền.
Đối với liên dùng để giao dịch thanh toán với bên ngoài thì phải đóng dấu của đơn vị.

Chú ý: Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng Việt Nam ghi sổ.

c/  Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (Mẫu số C43-BB)

1- Mục đích: Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản chi đề nghị thanh toán của người nhận tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền đã tạm ứng và ghi sổ kế toán.

2- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Góc trên, bên trái của Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng ngân sách. Phần đầu ghi rõ ngày, tháng, năm, họ tên, bộ phận công tác hoặc địa chỉ của người thanh toán.

Căn cứ vào chỉ tiêu của cột A, kế toán thanh toán ghi vào cột 1 như sau:

Phần I- Số tiền tạm ứng: Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm ứng kỳ này.
Mục 1: Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết: Căn cứ vào dòng số dư tạm ứng tính đến ngày lập phiếu thanh toán trên sổ kế toán để ghi.
Mục 2: Số tạm ứng kỳ này: Căn cứ vào các Phiếu chi tạm ứng để ghi. Mỗi Phiếu chi ghi 1 dòng.
Mục II- Số tiền đề nghị thanh toán: Căn cứ vào các chứng từ chi tiêu của người nhận tạm ứng để ghi. Mỗi chứng từ chi tiêu ghi 1 dòng.
Mục III- Số thừa tạm ứng đề nghị nộp trả lại: Ghi số không sử dụng hết, nộp lại đơn vị.
Mục IV- Số thiếu đề nghị chi bổ sung: Ghi số người lao động còn được thanh toán.

Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng do kế toán lập, chuyển cho kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán soát xét và thủ trưởng đơn vị duyệt. Người đề nghị thanh toán ký xác nhận trước khi nhận hoặc nộp trả lại tiền. Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán.

Phần chênh lệch tiền tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ hoặc trừ vào lương. Phần chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho người tạm ứng.

d/  Biên lai thu tiền (Mẫu số C45-BB)

1- Mục đích: Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá nhân đã thu tiền hoặc thu séc của người nộp tiền làm căn cứ để lập Phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để người nộp thanh toán với cơ quan hoặc lưu quỹ.

2- Phương pháp lập và trách nhiệm ghi

Biên lai thu tiền phải đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ của cơ quan thu tiền và đóng dấu cơ quan, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải ghi rõ số của từng tờ Biên lai thu tiền và số của Biên lai thu tiền được đánh liên tục trong 1 quyển.

Góc trên, bên trái của Biên lai thu tiền ghi rõ tên đơn vị, mã đơn vị sử dụng ngân sách.
Ghi rõ họ tên, địa chỉ của người nộp tiền.
Dòng “Nội dung thu” ghi rõ nội dung thu tiền.
Dòng “Số tiền thu” ghi số tiền đã thu bằng số và bằng chữ, ghi rõ đơn vị tính là đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ khác.

Nếu thu bằng séc phải ghi rõ số, ngày, tháng, năm của tờ séc bắt đầu lưu hành và họ tên người sử dụng séc.
Biên lai thu tiền do người thu tiền lập thành hai liên.
Sau khi thu tiền, người thu tiền và người nộp tiền ký và ghi rõ họ tên để xác nhận số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người thu tiền lưu liên 1, còn liên 2 giao cho người nộp tiền giữ.

Cuối ngày, người được cơ quan giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào bản lưu để lập Bảng kê biên lai thu tiền trong ngày (nếu thu séc phải lập Bảng kê thu séc riêng) và nộp cho kế toán để lập Phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ hoặc làm thủ tục nộp Kho bạc, Ngân hàng. Tiền mặt thu được ngày nào, người thu tiền phải nộp quỹ ngày đó.

Biên lai thu tiền áp dụng trong các trường hợp thu tiền liên quan đến hoạt động sự nghiệp, hoạt động khác và các trường hợp khách hàng nộp séc thanh toán với các khoản nợ. Biên lai thu tiền phải được bảo quản như tiền. Trường hợp đánh mất Biên lai thu tiền thì người làm mất phải bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật hiện hành. Các trường hợp thu phí, lệ phí theo quy định của Pháp luật phí, lệ phí thì sử dụng biên lai của cơ quan thuế phát hành và đơn vị phải thực hiện quyết toán tình hình sử dụng “Biên lai thu phí, lệ phí” theo quy định của cơ quan thuế.

Với những chia sẻ về Hệ thống chứng từ bắt buộc của chế độ kế toán ban QLDA theo thông tư 79 (Phụ lục 01), DTH mong rằng sẽ giúp ích cho Anh/Chị kỳ Báo cáo năm nay. Ngoài ra Anh/Chị có thể truy cập và dùng thử phiên bản phần mềm kế toán chủ đầu tư -  DSoft CĐT của DTH. Phiên bản này giúp đơn vị thực hiện quản lý các phát sinh của hoạt động ban quản lý và hoạt động dự án các nghiệp vụ liên quan: Tiền mặt, tiền gửi, kho bạc, hoạt động đầu tư, vật tư hàng hóa, tài sản cố định, công cụ dụng cụ theo các loại hình như sau:

1. Đơn vị có thành lập ban quản lý dự án.

2. Đơn vị không thành lập ban quản lý dự án.

Phần mềm kế toán chủ đầu tư -  DSoft CĐT của DTH sẽ kết thúc nỗi lo MÙA BÁO CÁO khi áp dụng Phần mềm kế toán CĐT của Anh/Chị
Phần mềm kế toán chủ đầu tư Phần mềm kế toán chủ đầu tư là phần mềm ƯU VIỆT NHẤT trên thị trường khi đáp ứng cả hoạt động chi ban, chi quản lý dự án trên cùng phần mềm. Đáp ứng theo thông tư 79/2019/TT-BTC, thông tư 107/2017/TT-BTC, thông tư 85/2017/TT-BTC, Nghị định 10/2021/NĐ-BTC....
Phần mềm kế toán chủ đầu tư Các điểm chính nổi bật của chương trình sẽ được chúng tôi tổng quan gửi tới quý đơn vị bằng video. Từ đó giúp đơn vị có thể hiểu, nắm được tính đáp ứng của sản phẩm, phù hợp và các vấn đề của đơn vị khi quan tâm tới sản phẩm của chúng tôi.
Phần mềm kế toán chủ đầu tư Ngoài ra nếu đơn vị bố trí được thời gian 30-60 phút chúng tôi sẽ liên hệ tư vấn và giải đáp toàn bộ các nhu cầu của đơn vị HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ để yên tâm lựa chon sản phẩm phù hợp nhất.

Đăng ký dùng thử phần mềm kế toán chủ đầu tư theo Thông tư 79 tại đây.

Chúc Anh/chị thành công.

Nguồn: ST

Xem thêm:

Kế toán hành chính sự nghiệp là gì? Các định khoản kế toán hành chính sự nghiệp theo Thông tư 107

Điểm danh hạn nộp tờ khai thuế, báo cáo về lao động 2023

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc đối với con cái từ ngày 01/01/2023 để giảm trừ thuế TNCN bao gồm những gì?

Hướng dẫn tạo cơ sở dữ liệu làm việc mới 2023 và cách thay đổi cơ sở sử liệu làm việc trên các phần mềm của DTHSoft

Thông báo lịch nghỉ tết dương lịch 2023 và các kênh hỗ trợ

Các loại báo cáo tài chính hiện nay cần phải biết

04 công việc kế toán cần lưu ý giai đoạn cuối năm 2022

27 điều kế toán ít quan tâm nhưng lại vô cùng thực tế!

Kinh nghiệm lập báo cáo tài chính 2022 đẹp, chuẩn

Mức thuế thu nhập cá nhân năm 2023 được áp dụng như thế nào?

Hướng dẫn cách đọc Báo cáo tài chính nhanh nhất

Sổ sách báo cáo tài chính năm 2022 gồm những gì? Thời hạn nộp?

Lịch nộp Tờ khai thuế, Báo cáo thuế 2023, Báo cáo tài chính 2022

Phần mềm kế toán chủ đầu tư theo Thông tư 79

Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp theo thông tư 107

Phần mềm kế toán doanh nghiệp mọi loại hình

Chat Online