Mức thuế thu nhập cá nhân năm 2023 được áp dụng như thế nào?

04/07/2022

Mức thuế thu nhập cá nhân năm 2023 được áp dụng như thế nào?

Trong khi mức giảm trừ gia cảnh thì được điều chỉnh ở Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/06/2020. Thì Mức thuế tncn năm 2023 cơ bản vẫn được áp dụng theo nghị quyết số 65/2013/NĐ-CP năm 2013 sửa đổi một số điều của Luật Thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007.

Hãy cùng DTH tìm hiểu các mức thuê TNCN với từng đối tượng sẽ như thế nào trong năm 2023 nhé.

muc-thue-thu-nhap-ca-nhan-2023.png

Ảnh minh họa: Mức thuế thu nhập cá nhân năm 2023

a. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Gồm có:

- Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế, đáp ứng 1 trong các điều kiện sau:

+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Ngoài ra đối với cá nhân cư trú thì được chia thành các đối tượng cụ thể sau:

+ Cá nhân cư trú có hợp đồng trên 3 tháng.

+ Cá nhân cư trú có hợp đồng dưới 3 tháng hoặc không có hợp đồng.

+ Cá nhân cư trú không có hợp đồng thu nhập dưới 2 triệu đồng/ tháng.

+ Cá nhân cư trú không có hợp đồng và có cam kết Không có thuế thu nhập cá nhân.

- Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của luật thuế TNCN. (Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện trên).

b. Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Bao gồm các khoản thu nhập như sau:

+ Thu nhập từ kinh doanh

+ Thu nhập từ tiền lương tiền công

+ Thu nhập từ đầu tư vốn

+ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

+ Thu nhập từ trúng thưởng

+ Thu nhập từ bản quyền

+ Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

+ Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

c. Các bậc tính thuế thu nhập cá nhân

Với biểu thuế lũy tiến từng phần

Biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên.

Mức giảm trừ gia cảnh theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14

+ Mức giảm trừ gia cảnh với người nộp thuế là: 11.000.000 VNĐ/ tháng.

+ Mức giảm trừ gia cảnh đối với người phụ thuộc là 4.400.000 VNĐ/ tháng

+ Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.

Các khoản thu nhập miễn thuế từ tiền lương, tiền công

+ Tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm

+ Tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

Vậy thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất theo bậc thuế lũy tiến ở trên.

Trong đó thu nhập tính thuế được tính từ = Tổng thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ.

Biểu thuế toàn phần

Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2012, 2014). Được quy định như sau:

Trên đây là mức thuế thu nhập cá nhân dự kiến sẽ áp dụng từ đầu năm 2023.

Tại DTHSoft Phần mềm Quản lý tiền lương Dsoft HRM và tính năng tiền lương trên phần mềm kế toán Dsoft DTH sẽ giúp hỗ trợ quyết toán thuế TNCN và cũng đã sẵn sàng, đã cập nhập các quy định mới nhât về mức thuế, mức giảm trừ gia cảnh, mức đóng BHXH được giảm trừ có  liên quan, tự động tính thuế, TNCN.

DTH hy vọng với những thông tin này sẽ  giúp các bạn có thể quyết toán thuế TNCN nhanh và chính xác nhất. 

Chúc các bạn thành công.

Nguồn: Tham khảo tổng hợp

Xem thêm:

Hướng dẫn cách đọc Báo cáo tài chính nhanh nhất

Sổ sách báo cáo tài chính năm 2022 gồm những gì? Thời hạn nộp?

Lịch nộp Tờ khai thuế, Báo cáo thuế 2023, Báo cáo tài chính 2022

Phần mềm kế toán chủ đầu tư theo Thông tư 79

Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp theo thông tư 107

Phần mềm kế toán doanh nghiệp mọi loại hình

 

Chat Online