Ảnh minh họa.
Tải về: Nghị định 99/2021/NĐ-CP
Tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công quy định về việc thanh toán khối lượng hoàn thành đối với các công việc có sử dụng vốn đầu tư công thực hiện thông qua hợp đồng cụ thể như sau:
Đối với các công việc được thực hiện thông qua hợp đồng (bao gồm hợp đồng xây dựng và hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng):
- Việc thanh toán căn cứ vào hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng. Số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán, hồ sơ thanh toán và điều kiện thanh toán phải được quy định cụ thể trong hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm tuân thủ các điều kiện áp dụng các loại giá hợp đồng theo quy định hiện hành.
- Đối với hợp đồng trọn gói: thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.
- Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định: thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm nếu có được cấp có thẩm quyền phê duyệt) được nghiệm thu của từng lần thanh toán và đơn giá trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: thanh toán trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành (kể cả khối lượng tăng hoặc giảm, nếu có) được nghiệm thu của từng lần thanh toán và đơn giá trong hợp đồng hoặc đơn giá đã điều chỉnh theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng theo thời gian:
+ Chi phí cho chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương cho chuyên gia và các chi phí liên quan do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhân với thời gian làm việc thực tế được nghiệm thu (theo tháng, tuần, ngày, giờ).
+ Các khoản chi phí ngoài mức thù lao cho chuyên gia thì thanh toán theo phương thức quy định trong hợp đồng.
- Đối với hợp đồng theo giá kết hợp: việc thanh toán được thực hiện tương ứng với các loại hợp đồng theo quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều này.
- Đối với khối lượng công việc phát sinh (ngoài hợp đồng) chưa có đơn giá trong hợp đồng, thực hiện theo thỏa thuận bổ sung hợp đồng mà các bên đã thống nhất trước khi thực hiện và phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
- Việc điều chỉnh hợp đồng thực hiện theo các quy định hiện hành về hợp đồng.
- Chủ đầu tư ủy thác quản lý dự án với ban quản lý dự án chuyên ngành, ban quản lý dự án khu vực, việc thanh toán được thực hiện phù hợp với quy định của hợp đồng ủy thác. Phạm vi ủy thác quản lý phải được chủ đầu tư và bên được ủy thác xác định trong hợp đồng.
Trường hợp chủ đầu tư ủy thác toàn bộ cho ban quản lý dự án chuyên ngành, ban quản lý dự án khu vực thực hiện quản lý dự án (bao gồm cả việc rút dự toán và giao dịch với cơ quan kiểm soát, thanh toán) thì ngoài nội dung công việc ủy thác, chủ đầu tư phải ủy quyền chủ tài khoản cho bên nhận ủy thác và được xác định cụ thể trong hợp đồng.
- Trường hợp cần tạm giữ chưa thanh toán cho nhà thầu một khoản tiền nhất định hoặc một tỷ lệ nhất định so với khối lượng hoàn thành để phục vụ công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, chủ đầu tư thỏa thuận với nhà thầu và quy định cụ thể trong hợp đồng. Khoản tạm giữ nêu trên được chuyển vào tài khoản tiền gửi của chủ đầu tư mở tại Kho bạc Nhà nước để quản lý, thanh toán theo quy định.
Thanh toán khối lượng hoàn thành đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng?
Tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công quy định việc thanh toán khối lượng hoàn thành đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng cụ thể như sau:
Đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng, việc thanh toán trên căn cứ bảng xác định giá trị công việc hoàn thành. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán theo dự toán chi phí thực hiện công việc được duyệt phù hợp với tính chất từng loại công việc.
Thanh toán khối lượng hoàn thành đối với nhiệm vụ, dự án hoàn thành?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công quy định về việc thanh toán khối lượng hoàn thành đối với nhiệm vụ, dự án hoàn thành là đối với nhiệm vụ, dự án hoàn thành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán nhưng chưa được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt quyết toán, cơ quan kiểm soát, thanh toán căn cứ vào quyết định phê duyệt quyết toán được duyệt và vốn kế hoạch được giao trong năm của dự án để kiểm soát, thanh toán cho dự án.
>>> Có thể bạn quan tâm: Quy định về sổ kế toán của ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công <<<
Hiện nay phần mềm kế toán chủ đầu tư DSOFT - CĐT 2023 liên tục cập nhập và đáp ứng đầy đủ các mẫu biểu, chứng từ kho bạc, báo cáo, sổ sách theo quy định của Chính phủ, Bộ tài chính và Kho bạc nhà nước theo Thông tư 79/2019/TT-BTC, Nghị định 99/2021/NĐ-CP và nhiều thông tư/ nghị định liên quan khác. Phần mềm này sẽ giúp cho các đơn vị sử dụng vốn đầu tư công thực hiện quản lý hiệu quả các phát sinh của hoạt động ban quản lý và hoạt động dự án các nghiệp vụ liên quan như: Tiền mặt, tiền gửi, kho bạc, hoạt động đầu tư, vật tư hàng hóa, tài sản cố định, công cụ dụng cụ...
Các bạn có thể đăng ký Tư vấn và Tải về dùng thử MIỄN PHÍ tại đây.
Nguồn: ST - thuvienphapluat
Bài viết liên quan
Quy định về sổ kế toán của ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công
Quy định về báo cáo quyết toán của ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công?
Hồ sơ pháp lý của nhiệm vụ, dự án sử dụng vốn đầu tư công hàng năm được quy định như thế nào?
Kiểm tra phân bổ dự án sử dụng vốn đầu tư công hàng năm như thế nào?
Mức vốn tạm ứng dự án sử dụng vốn đầu tư công như thế nào?
Chứng từ kế toán áp dụng cho ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công được quy định như thế nào?
Nguyên tắc tạm ứng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước được quy định như thế nào?
Tài khoản kế toán áp dụng cho Ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công được quy định như thế nào?
Đối tượng áp dụng Thông tư 107/2017/TT-BTC và Thông tư 79/2019/TT-BTC.
Thông tư 79/2019/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công
Định khoản cơ bản cho kế toán chủ đầu tư theo TT79/2019/TT-BTC
Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Phần mềm kế toán chủ đầu tư theo Thông tư 79
Phần mềm kế toán HCSN theo Thông tư 107
Hệ thống chứng từ bắt buộc của chế độ kế toán ban QLDA theo thông tư 79
Giải thích nội dung và phương pháp ghi sổ kế toán - Thông tư 79/2019/TT-BTC
Danh mục sổ kế toán và các mẫu sổ còn lại - Hệ thống sổ KT của chế độ kế toán ban QLDA theo TT 79
Danh mục sổ kế toán và 13 mẫu sổ đầu tiên - Hệ thống sổ KT của chế độ kế toán ban QLDA theo TT 79
Hướng dẫn hạch toán của chế độ kế toán ban quản lý dự án thông tư 79/2019/TT-BTC