5 Kiến thức căn bản nhất về kế toán bạn cần phải nhớ

08/05/2023

5-kien-thuc-lam-ke-toan-phai-nho.png

Ảnh minh họa.

1. Phương trình kế toán:

Tài sản = Nợ phải trả + vốn chủ sở hữu

2. Có 9 loại tài khoản kế toán (dựa trên hệ thống tài khoản kế toán):

Loại 1 + 2: Là Tài sản,Phát sinh tăng ghi Nợ, Phát sinh giảm ghi có, số dư nằm bên NỢ.

Loại 3 + 4: Là Nguồn vốn, PS tăng ghi Có, PS giảm ghi Nợ, số dư nằm bên CÓ. (Ngược lại loại 1 + 2).

Loại 5 + 7: Là doanh thu, PS tăng ghi Có, và ghi bên Nợ khi kết chuyển qua 911. KO có số dư.

Loại 6 + 8: Là chi phí, PS tăng ghi Nợ, và ghi bên có khi kết chuyển qua 911 (Ngựơc lại loại 5 + 7). KHÔNG có số dư.

Loại 9: Xác định KQKD, Bên nợ 911 là kết chuyển chi phí (Nợ 9../Có 6…,8…) và kết chuyển lãi ( Có 421 ), Bên Có 911 là kết chuyển doanh thu (Nợ 5…, 7…/Có 911) và Kết chuyển lỗ (Nợ 421).

Ngoại lệ:

_ 229, 214: ghi nhận ngược lại với loại 1 + 2.

_ 331, 333,334, 338: Tài khoản lưỡng tính, Có thể có số dư bên Nợ HOẶC bên Có.

_ 421: có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có, vì có thễ lỗ hoặc lãi.

3. Phương pháp theo dõi hàng tồn kho:

Kê khai thường xuyên: Theo dõi đầu kỳ, nhập, xuất => để xác định cuối kỳ trong kho còn bao nhiêu?

Tồn cuối = Tồn đầu + Nhập - Xuất

Kiểm kê định kỳ: Không theo dõi lượng hàng xuất ra. Chỉ theo dõi đầu kỳ, nhập và cuối kỳ kiểm kho xác định tồn cuối kỳ là bao nhiêu ? => quy ra Xuất bao nhiêu?

Xuất = Tồn đầu + Nhập - Tồn cuối

4.Các phương pháp tính giá xuất kho, tự học lại 3 phương pháp sau:

FIFO ?

Thực tế đích danh ?

Bình quân: bình quân cuối kỳ, bình quân thời điểm (mỗi lần xuất) ?

5. Nhóm tài khoản cần nhớ:

- Nhóm tiền: 111, 112, 113

- Nhóm hàng tồn kho: 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157

- Nhóm TSCD: 211, 212, 213, 214 (khấu hao TSCĐ), 241 (xây dựng cơ bản)

- Ký quỹ, ký cược: 244, 344

- Công nợ: 131, 331, 138, 338

- Thuế: 1331, 333 (33311, 33312, 3333, 3334, 3335)

- Lương: 334

- Vay: 341

- Chi phí trả trước: 242

- Vốn: 411

- Quỹ: 353, 414, 441

- Chi phí sản xuất: 621, 622, 627

- Giá thành, giá vốn: 631, 632

- Doanh thu: 511, 515, 711

- Chi phí công ty: 635, 641, 642, 811

Nguồn: Sưu tầm

Bài viết liên quan:

3 điểm mới trong quyết toán thuế TNCN năm 2023

Hướng dẫn tự quyết toán thuế TNCN online mới nhất năm 2023

Nhiều chính sách mới có hiệu lực từ tháng 4/2023 

Tổng hợp cách thức rà soát các tài khoản trước khi lập BCTC

Những mặt hàng áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% năm 2023

Những thông tin phải biết về Chứng từ khấu trừ thuế TNCN Điện Tử

Công việc kế toán cần thực hiện vào đầu năm tài chính 2023

Quy định mới về tiền lương, phụ cấp, trợ cấp có hiệu lực từ năm 2023

Hướng dẫn khai nộp thuế khoán năm 2023 cho hộ, cá nhân kinh doanh

06 quy định mới về hưởng BHXH từ ngày 15/02/2023

Hệ thống chứng từ bắt buộc của chế độ kế toán ban QLDA theo thông tư 79

Kế toán hành chính sự nghiệp là gì? Các định khoản kế toán hành chính sự nghiệp theo Thông tư 107

Điểm danh hạn nộp tờ khai thuế, báo cáo về lao động 2023

Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc đối với con cái từ ngày 01/01/2023 để giảm trừ thuế TNCN bao gồm những gì?

Thông báo lịch nghỉ tết dương lịch 2023 và các kênh hỗ trợ

Các loại báo cáo tài chính hiện nay cần phải biết

04 công việc kế toán cần lưu ý giai đoạn cuối năm 2022

27 điều kế toán ít quan tâm nhưng lại vô cùng thực tế!

Kinh nghiệm lập báo cáo tài chính 2022 đẹp, chuẩn

Mức thuế thu nhập cá nhân năm 2023 được áp dụng như thế nào?

Hướng dẫn cách đọc Báo cáo tài chính nhanh nhất

Sổ sách báo cáo tài chính năm 2022 gồm những gì? Thời hạn nộp

Lịch nộp Tờ khai thuế, Báo cáo thuế 2023, Báo cáo tài chính 2022

Chat Online